HẠCH TOÁN GIÁ TRỊ HÀNG NHẬP KHẨU

Theo Khoản 5, Điều 1, Thông tư 53/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 4.1 Điều 69, Thông tư số 200/2014/TT-BTC :

 TH1: Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán ngay bằng ngoại tệ, ghi:

       Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211… (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

       Nợ TK 635 – Chi phí tài chính ( Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)

             Có các TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

             Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ( Nếu lãi tỷ giá hối đoái).

 TH2: Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán ngay tiền         

  – Căn cứ tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:

       Nợ các TK 152, 153, 156, 211…

             Có các TK 331

  –  Sau đó, khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ…):

      Nợ các TK 331(tỷ giá ghi sổ kế toán)

      Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

           Có các TK 1112, 1122 (tỷ giá ghi sổ kế toán).

           Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

 TH3: Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ=> Thanh toán sau phần giá trị hàng còn thiếu bằng ngoại tệ cho NCC

    – Kế toán phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm ứng trước, ghi:

       Nợ TK 331 – Phải trả cho người bản (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)

       Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

             Có các TK 1112, 1122(theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

             Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

    – Sau đó, khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:

     + Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm ứng trước, ghi:

       Nợ  TK 151, 152,153, 156, 211:

             Có TK 331 – Phải trả cho người bản (tỷ giá thực tế ngày ứng trước).

     + Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh (ngày giao dịch), ghi:

        Nợ TK  152, 153, 156, 211(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

         Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch).

  –  Cuối cùng, khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ

   Nợ TK 331(tỷ giá ghi sổ kế toán)

   Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

         Có các TK 1112, 1122(tỷ giá ghi sổ kế toán).

         Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).


                                                                                       Trịnh Khanh

BÀI VIẾT KHÁC: THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP http://ketoananhieuminh.vn/thue-gtgt-theo-phuong-phap-truc-tiep/

 

Ý kiến bình luận