1. Khái niệm phân loại Tài sản cố định
+ TSCĐ hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các điều kiện đánh giá là tài sản cố định, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị…
+ TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có giá trị vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình. Như bằng phát minh sáng chế, bản quyền tác giả.
2. Điều kiện đánh giá
+ TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn hơn hoặc bằng 30 triệu. (Áp dụng theo thông tư 45/2013/BTC có hiệu lực áp dụng từ ngày 10/06/2013)
+ Có giá trị sử dụng lớn hơn 1 năm, và khi đưa vào sử dụng thì phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai khi sử dụng TSCĐ đó.
Nếu không thỏa mãn một trong hai điều kiện trên nó sẽ là công cụ dụng cụ.
– Nguyên tắc quản lý TSCĐ
+ Mọi TSCĐ tại công ty đều phải có hồ sơ riêng (bao gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan) mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số riêng. Được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh đầy đủ theo chế độ sổ sách kế toán.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 211
+Bên Nợ:
– Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ, phát hiện thừa;
– Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp;
– Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
+ Bên Có:
– Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho doanh nghiệp khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,…
– Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;
– Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
4. Hạch toán Mua và ghi tăng TSCĐ
+ Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc mua TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập Biên bản giao nhận TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,…
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
+ Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (chi tiết TSCĐ được mua, chi tiết thiết bị phụ tùng, thay thế đủ tiêu chuẩn của TSCĐ), ghi:
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,…
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT.
+ Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh nghiệp dùng vào SXKD, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm nguồn vốn XDCB, khi quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
5. Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định
Đến cuối kỳ (cuối tháng) kế toán tiến hành hạch toán khoản khoản Chi phí trích khấu hao TSCĐ trong kỳ (tháng) đó, theo từng bộ phận sử dụng:
Nợ TK 154 – Bộ phận sản xuất (Theo TT 133)
Nợ TK 6421 – Bộ phận bán hàng (Theo TT 133)
Nợ TK 6422 – Bộ phận quản lý (Theo TT 133)
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (Theo TT 200)
Nợ TK 627– Chi phí sản xuất chung (Theo TT 200)
Nợ TK 641– Chi phí bán hàng (Theo TT 200)
Nợ TK 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp (Theo TT 200)
Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình
Có TK 2142, 2143, 2147 (Tùy từng loại TSCĐ)
Chú ý: Các bạn chỉ hạch toán trích khấu hao tới khi bằng nguyên giá (Bên Tk 211) thôi nhé.
6. Ví dụ về mua tài sản cố định và trích khấu hao
Ngày 12/05/2019 Công ty TNHH An Hiểu Minh mua 1 ô tô Innova giá 700.000.000đ, thuế GTGT 10% dùng cho Giám đốc. Chưa thanh toán. Giả sử kế toán khấu hao TSCĐ trong vòng 6 năm. Sử dụng cho bộ phận quản lý. Ngày 01/06/2019 bắt đầu tính khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí.
– Ngày 12/05/2019, Kế toán ghi tăng TSCĐ
Nợ TK 211: 700.000.000
Nợ TK 1332: 70.000.000
Có TK 331: 770.000.000
– Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ tháng 06/2019:
(6 năm quy đổi bằng 72 tháng). Lấy 700.000.000/72 tháng = 9.722.222đ
Nợ TK 642: 9.722.222đ
Có TK 214: 9.722.222đ
– Sang tháng 7 trích khấu hao tính vào chi phí như định khoản trên với số tiền tròn 1 tháng là 9.722.222đ. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định tới bao giờ hết thời gian khấu hao thì thôi.
————————————
Các bài viết khác: Chương trình “Lì xì đầu xuân Canh Tý”
Chúc các bạn thành công! Mọi thắc mắc cần giải đáp các bạn có thể Comment trực tiếp ở phần bình luận bên dưới để được hỗ trợ!
Điện thoại: 02373.722.858 – Fax: 02373.722.858
Hotline: 0329.522.858 (Ms. Hoài) – 0961.522.858 (Ms. Hà)